? Cập nhật Bài Viết “Độ Grit, Mesh, Micron, Milimet” lần cuối ngày 28 tháng 11 năm 2022 tại Địa Điểm công ty TKT Company
Trong công nghệ sản xuất đĩa mài bóng đá (hay các tên gọi khác) đĩa kim cương, diamon pad, diamon tools…) dân kỹ thuật thường sử dụng các thuật ngữ để đo kích thước các hạt nhỏ trên đĩa đánh bóng có thể khiến bạn bị rối như Grit, Mesh, Micron, Milimet.
Bài viết thú vị sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các đơn vị đo kích thước các hạt nhỏ này.
Về cơ bản, grit, lưới và micron là ba cách khác nhau để đo kích thước hạt. Đối với vật liệu thô, điều này rất quan trọng vì kích thước hạt xác định độ thô của đá mài cắt đá quý, đĩa đánh bóng (đĩa mài kim cương), hợp chất cắt, đĩa bo cạnh…
1. Độ Grit, Mesh, Miron là gì?
Grit dùng để chỉ kích thước của các hạt được nhúng trong vật liệu mài mòn. Grit càng cao, mài mòn càng mịn. Có các tiêu chuẩn khác nhau cho grit được sử dụng quốc tế và bởi các nhà sản xuất. Ví dụ, chỉ vì một chất đánh bóng hoặc hợp chất được dán nhãn là 14.000 grit không có nghĩa là tất cả các hạt của nó là kích thước đó.
Nó phụ thuộc vào các phương pháp được sử dụng để sản xuất và phân loại các hạt nhỏ. Một số nhà sản xuất sử dụng kích thước hạt trung bình và một số sử dụng là không có hạt nào lớn hơn so với tiêu chuẩn, v.v. Đọc nhãn hoặc hỏi nhà bán lẻ nếu bạn không chắc chắn về tiêu chuẩn được sử dụng.
Mesh dùng để chỉ số lượng lỗ cách đều nhau trên một màn hình trên một inch vuông. Điều này đề cập đến một kỹ thuật truyền thống được sử dụng để vật liệu winnow thông qua một loạt các màn hình với kích thước mắt lưới ngày càng mịn hơn. Các hạt dừng lại bởi một màn hình của một lưới cụ thể được đo bằng số lưới đó.
Micron là một đơn vị (một 10-6 mét) được sử dụng để đo kích thước của các hạt trong vật liệu mài mòn.
2. Tư vấn mua sắm cho đá mài (đá đánh bóng, đĩa đánh bóng đá)
Tại Hoa Kỳ, hầu hết các hợp chất hoặc bột kim cương được bán ở kích cỡ grit (50.000, 100.000, v.v.). Trong khi đó Ôxít nhôm và ôxít xeri thường được đo bằng micron.
Nhìn chung, các thương hiệu đá mài, đĩa đánh bóng đắt tiền hơn có kiểm soát chất lượng tốt hơn cho việc định cỡ và phân loại các hạt đánh bóng và hợp chất của chúng. Tiền nào thì của đó. Đối với các loại đĩa mài, đánh bóng giá rẻ các hạt nhỏ không được xếp loại tốt, chúng có thể lẫn các hạt có kích thước lớn hơn.
Chỉ mất một vài hạt đá đánh bóng có kích thước sai sẽ cào sàn đá của bạn và gây ra vấn đề vị xước, phải đánh bóng lại, phải kiểm tra đĩa rất mất thời gian.
Nếu bạn muốn mua đĩa đánh bóng sàn đá, bạn có thể lựa chọn đĩa đánh bóng KGS thương hiệu và công nghệ của Thụy Sỹ dùng với 2 mục đích:
- Vệ sinh, duy trì độ bộ bóng với các hạt kích thước Grit 400 (red – đỏ), Grit 800 (blue – xanh biển), Grit 1500 (yellow – vàng), Grit 3000 (Green – xanh lá), Grit 8000 (kem)
- Đánh bóng phục hồi sàn đá Grit từ 60 – 3000 với 5 bước đánh bóng tự nhiên Step 1 (Green – xanh lá), Step 2 (Red – đỏ), Step 3 (White – trắng), Step 4 (Blue – xanh da trời), Step 5 (Yellow).
??? Chi tiết về thành phần, giá cả của Pad, đĩa mài đánh bóng đá hãy xem thêm tại: https://tktmart.com/vn/dia-kim-cong-danh-bong-da-t-nhien-37
??? Hoặc bạn quan tâm đến dịch vụ đánh bóng đá tự nhiên của TKT Cleaning sử dụng Pad KGS thương hiệu Thụy Sỹ, xin xem thêm tại: https://tktg.vn/dich-vu-danh-bong-da/
3. Bảng chuyển đổi giữa các đơn vị Grit, Mesh, Micron
Một số grits được mô tả trong biểu đồ dưới đây không phổ biến trong đánh bóng đá tự nhiên, đá quý vì nhiều lý do. Tuy nhiên, họ đã hiển thị ở đây cho mục đích chuyển đổi.
Ví dụ: 60.000 grit là chuyển đổi cho 0,5 micron, nhưng bạn hầu như không bao giờ tìm thấy nó có sẵn trên thị trường. 50.000 grit thường được sử dụng.
Grit (American Standard) | Mesh | Micron | Comments |
100,000 | 0-0.5 | 0.25 | Rất mịn và không được sử dụng thường xuyên thương mại. Chủ yếu để cắt trong các cuộc thi hoặc cắt theo sở thích. Ít khi cần thiết. |
60,000 | 0-1 | 0.5 | Ít khi sử dụng. 50.000 grit là phổ biến hơn và được sử dụng để đánh bóng sapphire và các vật liệu cứng khác. |
14,000 | 0-2 | 1 | Đây là chất đánh bóng thương mại tiêu chuẩn cho sapphire, mặc dù khuyên bạn nên tiến thêm một bước tới 50.000. |
13,000 | 1-2 | 1.5 | Ít khi được sử dụng bởi vì nó rất gần 14.000. |
9,000 | 2-3 | 2.5 | Ít khi được sử dụng bởi vì nó rất gần 8.000. |
8,000 | 2-4 | 3 | Đây là chất đánh bóng tiêu chuẩn cho sapphire và các vật liệu cứng khác. |
5,000 | 2-6 | 4 | Đánh bóng đá Marble, Granite, Terrazzo để đạt độ bóng gương |
4,500 | 4-6 | 5 | Ít sử dụng |
2,800 | 5-10 | 7 | Ít sử dụng. 3,000 thường được sử dụng hơn khi đánh bóng đá Marble, Granite, Terrazzo đạt độ bóng cao. |
1,800 | 6-12 | 9 | Ít sử dụng. 2,000 thường được sử dụng hơn đi đánh bóng đá Marble, Granite, Terrazzo |
1,400 | 8-20 | 14 | Ít sử dụng. 1,500 thường được sử dụng đi tạo độ bóng tiêu chuẩn của đá Marble, Granite, Terrazzo |
1,200 | 10-20 | 15 | Ít sử dụng |
1,050 | 12-25 | 18 | Ít sử dụng |
800 | 20-30 | 25 | Tạo mặt hoàn thiện cho đá Marble, Granite, Terrazzo. |
600 | 20-40 | 30 | Mài tạo độ mịn cao cho mặt đá. |
500 | 30-40 | 35 | Mài tạo mịn cho mặt đá. |
325 | 40-50 | 45 | Thường được sử dụng để mài vòng đồng. |
285 | 50-60 | 55 | Ít sử dụng. 300 thường sử dụng để tạo mặt phẳng cho đá Marble, Granite, Terrazzo. |
240 | 60-80 | 70 | Thường được sử dụng để mài vòng đồng. |
225 | 80-100 | 90 | Thường được sử dụng để mài vòng đồng. |
160 | 100-120 | 110 | Ít sử dụng |
100 | 120-160 | 150 | Tạo mặt phẳng cho đá tự nhiên, bê tông. |
4. Bảng chuyển đổi đơn vị Mesh thành Micron, Milimet, Inches
Trong các lĩnh vực như cốt liệu bê tông như: cốt liệu mịn đổ bê tông, cát trộn bê tông, đá tự nhiên, cát nhân tạo thì các đơn vị sử dụng thường dùng cho các lưới sàng là mesh, inches, micron, milimeter bạn có thể tham khảo bảng chuyển đổi dưới đây.
U.S. MESH | INCHES | MICRONS | MILLIMETERS |
---|---|---|---|
3 | 0.265 | 6730 | 6.73 |
4 | 0.187 | 4760 | 4.76 |
5 | 0.157 | 4000 | 4 |
6 | 0.132 | 3360 | 3.36 |
7 | 0.111 | 2830 | 2.83 |
8 | 0.0937 | 2380 | 2.38 |
10 | 0.0787 | 2000 | 2 |
12 | 0.0661 | 1680 | 1.68 |
14 | 0.0555 | 1410 | 1.41 |
16 | 0.0469 | 1190 | 1.19 |
18 | 0.0394 | 1000 | 1 |
20 | 0.0331 | 841 | 0.841 |
25 | 0.028 | 707 | 0.707 |
30 | 0.0232 | 595 | 0.595 |
35 | 0.0197 | 500 | 0.5 |
40 | 0.0165 | 400 | 0.4 |
45 | 0.0138 | 354 | 0.354 |
50 | 0.0117 | 297 | 0.297 |
60 | 0.0098 | 250 | 0.25 |
70 | 0.0083 | 210 | 0.21 |
80 | 0.007 | 177 | 0.177 |
100 | 0.0059 | 149 | 0.149 |
120 | 0.0049 | 125 | 0.125 |
140 | 0.0041 | 105 | 0.105 |
170 | 0.0035 | 88 | 0.088 |
200 | 0.0029 | 74 | 0.074 |
230 | 0.0024 | 63 | 0.063 |
270 | 0.0021 | 53 | 0.053 |
325 | 0.0017 | 44 | 0.044 |
400 | 0.0015 | 37 | 0.037 |
Trên đây bạn đã hiểu hơn về đơn vị Grit, Mesh, Micron, Milimet, Inches và các con số thường xuất hiện trên đĩa mài đá quý, đá tự nhiên.
Hiểu đúng bản chất của chúng giúp bạn lựa chọn sản phẩm đĩa mài đá phù hợp và tốt nhất cho mình. Công ty TKT Company, chuyên dịch vụ đánh bóng sàn đá, cung cấp đĩa mài đá tự nhiên rất
5. Kiến thức có thể bạn quan tâm
- Cách chọn đĩa đánh bóng đá đúng
- Đĩa đánh bóng đá Granite Hoa Cương
- Đĩa đánh bóng sàn đá Marble Cẩm Thạch
- Hướng dẫn cách chọn đĩa mài bê tông
- Giá đĩa đánh bóng sàn bê tông
- Đĩa mài kim cương là gì? Tổng hợp a-z
Khi sử dụng tài liệu vui lòng trích dẫn nguồn: công ty TKT Company