? Cập nhật Bài Viết “Tấm lọc không khí” lần cuối ngày 18 tháng 9 năm 2021 tại Công ty vệ sinh TKT Cleaning
Ở các bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu tấm lọc không khí (hoặc túi lọc không khí, bản lọc không khí) sử dụng trong các thiết bị xử lý không khí AHU trong hệ thống điều hòa không khí HVAC. Tiêu chuẩn sử dụng, cách sử dụng và các ứng dụng túi lọc không khí.
Bài này chúng ta tìm hiểu cấu tạo các loại túi lọc không khí chi tiết và tiêu chuẩn.
1. Tấm lọc không khí là gì?
Tấm lọc không khí hay tấm lọc bụi không khí là thiết bị được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau, có tác dụng ngăn các bụi từ lớn, nhỏ, mịn, siêu mịn, vi khuẩn, men mốc, vi trùng, vi rút để cung cấp không khí sạch cho nơi cần sử dụng như: khu vực sản xuất, công sở, bệnh viện, trường học, siêu thị, khách sạn…
Hoặc để ngăn ngừa ô nhiễm không khí bẩn ra công động. Nhiều khu vực sản xuất kinh doanh quy mô công nghiệp đang gây ô nhiễm nghiêm trọng ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng không khí và sức khỏe người lao động, những khu vực dân cư xung quanh.
Do đó cần áp dụng những quy trình xử lý không khí hiệu quả đặc thù và sử dụng những thiết bị lọc không khí công nghiệp để giảm thiểu tiến tới ngăn chặn nguy cơ ô nhiễm không khí trên diện rộng.
Các sản phẩm lọc không khí trên thị trường hiện nay phổ biến như: lọc thô, lọc tinh, lọc HEPA, ULPA…
Trong hệ thống lọc không khí, cần sử dụng rất nhiều các tấm lọc không khí (túi lọc không khí, bản lọc không khí…) như sau:
Sơ đồ hệ thống lọc khí
- Lọc thô / lọc túi – Pre-filter/Bag Filter
- Lọc chính, lọc trần (bằng lọc túi hoặc lọc compact) – Main filter, roof unit (Bag Filter, Compact Filter)
- Lọc thô – Pre-filter
- Bộ thiết bị phân luồng khí – Laminar Flow Unit
- Quạt hút khí trần nhà – HS-ceiling fan outlet
- Lọc khí thải ra môi trường – Exhaust air purification (EX-area) safety casing
- Xả khí thải về hệ thống lọc tuần hoàn hoặc thải ra – Refeed into circulating and exhaust air
- Lọc siêu tinh khiết HEPA/ULPA-Filter
Trong ngành công nghiệp dược phẩm có nhiều công đoạn sản xuất không thể thực hiện nếu thiếu hệ thống thanh lọc không khí đáng tin cậy. Không khí phải được vô trùng hoàn toàn đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất mà các quy trình sản xuất này đòi hỏi. Thông thường, khí thải từ các quy trình sản xuất này bị ô nhiễm với các chất phóng xạ hoặc vi sinh như virus, vi khuẩn đe dọa sức khỏe của công nhân cũng như đối với môi trường.
Ứng dụng tấm lọc không khí
- Trong các ứng dụng Dân dụng và Thương mại: Cao ốc, Khách sạn, Sân bay, Bảo tàng …
- Phòng sạch: Nhà máy sản xuất thuốc tân dược, Bệnh viện, Phòng thí nghiệm, Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử – bán dẩn …
- Các nghành công nghiệp khác: Nhà máy điện khí, nhà máy sản xuất Xi-măng, nhà máy sản xuất giấy, sản xuất thức ăn công nghiệp, nhà máy luyện cán thép … cũng áp dụng các hệ thống lọc khí chuyên nghiệp.
- Lọc khí sạch trong nghành dược phẩm
2. Thành phần cấu tạo tấm lọc không khí
Về cơ bản tấm lọc không khí sẽ bao gồm bộ phận lọc không khí và bộ phận khung.
Vật liệu để làm các loại túi, tấm, bản lọc không khí bao gồm:
- Sợi tổng hợp
- Sợi thủy tinh.
- Carbon (than hoạt tính) dạng khối, dạng bột, dạng hạt
- Giấy lọc
- Vải lọc
Vật liệu để làm khung tấm, túi, bản lọc không khí bao gồm:
- Khung gỗ (MDF)
- Khung tôn (G.I)
- Khung Nhôm (AL)
- Khung Inox 304
- Thép sơn tĩnh điện
3. Tấm lọc bụi
Tấm Lọc chuyên dùng lọc bụi lọc khử mùi là một trong những giải pháp hiệu quả nhất hiện nay trong các phòng thí nghiệm, nhà máy xí nghiệp, nhà máy phun sơn, trong nhà bếp của các nhà hàng khách sạn…
Cấu tạo sản phẩm tấm lọc
- Loại 1: Tấm lọc bụi có hai dạng khác nhau sử dụng vật liệu lọc hạt carbon mịn, ép mỏng bên trong 2 lớp giấy lọc chuyên dụng. Chúng được định hình bởi một lớp lưới kẽm bảo vệ. Khung của tấm lọc được làm bằng nhôm đúc có độ dày là 45mm.
- Loại 2: Dạng sợi tổng hợp có độ dày từ 3 – 5mm, tẩm một lượng carbon than hoạt tính nhất định. Loại này có khổ rộng 1m được phân phối dưới dạng cuộn.
Tính năng tấm lọc
Các lớp lọc của các bộ lọc này là G4 (M5 để F8 có sẵn theo yêu cầu) theo tiêu chuẩn EN 779: 2012. Tấm lọc khí thô dùng một lần hình dạng nếp gấp ổn định đảm bảo lưu lượng không khí tối đa với kháng tối thiểu và lưu trữ bụi bẩn cao trong suốt vòng đời của các bộ lọc.
Tấm lọc khí thô dùng một lần giới hạn nhiệt độ làm việc là khoảng 90 °C. Có thể được cung cấp với kích thước khác nhau.
Lọc than hoạt tính
Ưu điểm lọc than hoạt tính
- Hiệu quả và đang được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là lọc than hoạt tính dạng khối.
- Trong hệ thống lọc nước hoặc xử lý nước gia đình thì lọc than hoạt tính dạng hạt được sử dụng nhiều nhất.
- Thường được sử dụng để lọc mùi, lọc một số chất màu và cả chất béo hòa tan trong nước là lọc than hoạt tính dạng bột.
- Lọc than hoạt tính gồm: dạng khối, dạng bột, dạng hạt
- Sản phẩm loại: MERV 13~ MERV 14
- Thu gom đến 95%, 85% các hạt bụi có kích thước lớn hơn 1µm
- Sản phẩm chỉ có thể sử dụng 1 lần.
- Lọc than hoạt tính giúp khử mùi và làm cho môi trường cũng như phòng làm việc trở nên sạch sẽ
- Lọc than hoạt tính giúp loại bỏ vi khuẩn, khói thuốc, bột hóa trang, khí ga và các loại khói bụi khác…
4. Lọc Thô (Lọc sơ cấp)
Lọc sơ cấp: Hay còn gọi là tấm lọc thô được thiết kế bằng vật liệu lọc là sợi tổng hộp, vật liệu khung làm bằng nhôm, giấy hoặc GI, chuyên dùng lọc bụi, lọc khí cho AHU, lọc bụi máy lạnh, lọc bụi đường gió hồi, đầu tiếp nhận dòng khí và cửa gió hồi hoàn lưu.
Đó chính là cấp đầu lọc đầu tiên, cơ bản nhất trong hệ thống điều hòa không khí HVAC. Bước lọc này nhằm loại bỏ các hạt có kích thước lớn như cát bụi, phấn hoa, hay thậm chí một số loại côn trùng có kích thước nhỏ khoảng 5-2,000micron.
Gồm hai dạng: dạng bằng và dạng sóng, bao gồm 01 lớp vật liệu lọc bên trong và 2 lớp lưới bảo vệ bên ngoài.
Lọc thô giữ lại các hạt đi qua bề mặt bằng khoảng các giữa các sợi của vật liệu và các hạt bụi thô khác. Nhằm tối ưu hiệu suất cho lọc, người ta thiết kế khoảng cách giữa các sợi trong khoảng từ 200-400micron. Dòng khí xuyên qua vật liệu thường trong khoàng 2-2.5m/s tùy theo theo loại lọc.
Theo tiêu chuẩn mới nhất của Châu Âu EN779-2012, hiệu suất lọc thô là từ G3-G4 áp dụng cho cả lọc thô có thể tái sử dụng (bằng cách giặt) và lọc thô tiện ích (chỉ sử dụng 1 lần).
Phân loại lọc thô theo tái sử dụng hoặc 1 lần
- Lọc thô tái sử dụng: được làm từ vật liệu có thể giặt được, và được cắt từ cuộn vật liệu sợi tổng hợp sau đó luồn vào khung kim loại gia công. Bạn có thể giặt và tái sử dụng vài lần đối với loại lọc này.
- Lọc thô tiện ích: được làm từ vải lọc và khung giấy, loại vải lọc này không thể giặt/làm sạch khi đã hết tuổi thọ, cần được thay mới hoàn toàn.
Phân loại lọc thô theo dạng sử dụng
Lọc thô dạng cuộn
- Thường được làm bằng bông sợi thủy tinh tổng hợp
- Mục đích sử dụng: là lớp tiền lọc, thường được đặt tại cửa gió cấp, hoặc trong AHU, có khả năng lọc nhưng hạt bụi thô
- Tiêu chuẩn kỹ thuật lọc thô dạng cuộn
- Vật liệu: Sợi tổng hợp.
- Hiệu xuất: 75%, 85%, 95%
- Áp cuối: 200 Pa
- Cấp lọc: G2, G3, G4 (EN779: 2012)
- Nhiệt độ: Nhiệt độ hoạt động liên tục tối đa là 120°C.
Lọc thô dạng tấm
- Lọc thô dạng tấm được cắt từ cuộn lắp vào khung nhôm: rất tiện cho vệ sinh, thay thế, giá thành tiết kiệm, tận dụng được khung nhôm.
- Ngoài ra còn có loại lọc thô khung nhôm sợi tổng hợp.
5. Lọc thứ cấp (lọc trung gian, hay lọc tinh)
Có ứng dụng nhiều nhất trong tất cả các hệ thống lọc khí, dùng lọc thứ cấp hay còn gọi là lọc trung gian.
Cấp túi lọc khí (EN779-2012) là từ M5, M6, F7, F8 đến F9. Vật liệu lọc túi có sợi tổng hợp và sợi thủy tinh. Bên trong của một khung lọc có số lượng túi từ 3 túi đến 14 túi.
Lọc tinh là lớp lọc thứ cấp, thường được lắp trong AHU hoặc tại cửa hồi trong phòng sạch.
Lọc tinh dạng túi
- Được sử dụng rất nhiều do:
- Gọn nhẹ trong vận chuyển
- Dễ bảo quản
- Giá thành rẻ
- Có thể vệ sinh bảo dưỡng
- Đáp ứng các loại lưu lượng (bằng cách tăng số lượng túi hoặc độ sâu của túi).
Lọc tinh dạng tấm có các loại khung khác nhau:
- Khung gỗ (MDF)
- Khung tôn (G.I)
- Khung Nhôm (AL)
Ưu điểm gọn nhẹ, chiều sâu của lọc hợp lý (ngắn hơn so với lọc túi, nhưng vẫn đảm bảo lưu lượng của lọc)
Nhược điểm: Không vệ sinh được.
Lọc tinh dạng tấm có 2 loại lưu lượng:
- Lọc tinh dạng tấm lưu lượng tiêu chuẩn (Standard Capacity)
- Lọc tinh dạng tấm lưu lượng cao (High Capacity)
Lọc tinh dạng tấm chịu nhiệt độ cao (High Temperature)
6. Lọc Hepa
HEPA có nghĩa là: Hạt không khí hiệu năng cao và là một công nghệ được phát triển bởi Ủy ban năng lượng nguyên tử Mỹ trong suốt những năm 1940 với mục đích tạo ra một phương pháp lọc hiệu quả các hạt phóng xạ gây ô nhiễm.
Lọc HEPA là một phương pháp lọc rất hiệu quả, cái mà các hạt được lấy bằng kính hiển vi từ không khí xung quanh khi nó đi qua bộ lọc HEPA. Vùng bộ lọc HEPA với nhiều hiệu quả phụ thuộc vào kích thước của các hạt. Hiệu năng lọc không khí của bộ lọc HEPA đạt đến 99,97% các hạt và chỉ cho phép các hạt có kích thước 0,3 micron hoặc nhỏ hơn đi qua bộ lọc. Loc HEPA không thể loại bỏ khí ga hóa học từ không khí.
Tiêu chuẩn lọc HEPA
HEPA lọc là một trong những hệ thống phòng thủ tuyến đầu chống lại bệnh trong không khí, chẳng hạn như bệnh lao, bệnh cúm và nhiễm trùng đường hô hấp. Vì lý do đó, nó là rất cao phụ thuộc vào việc tại các cơ sở y tế, cũng như trong các phòng thí nghiệm nghiên cứu y học và công nghệ nano.
Hãy nhớ rằng không khí trong nhà có thể ô nhiễm nặng hơn không khí bên ngoài, một số trong những lợi thế của các thiết bị lọc HEPA không khí và hệ thống bao gồm: có thể loại bỏ cả hai hạt cứng tốt và khí. Một số bộ lọc HEPA có thể giặt.
Thiết bị sử dụng HEPA lọc thường rất ít.
HEPA lọc có thể được sử dụng như một hệ thống độc lập hoặc kết hợp với các hệ thống, thiết bị khác.
Bộ lọc HEPA giảm rất hiệu quả chất gây ô nhiễm không khí trong nhà, do đó giúp nâng cao chất lượng không khí trong nhà.
Vị trí lắp lọc HEPA
Một vấn đề quan trọng khác khi tính đến lọc HEPA là vị trí lắp đặt lọc, thông thường trong một hệ thống lọc khí phòng sạch lọc HEPA là lọc tinh nhất và vị trí đứng cuối trong hệ thống lọc khí sạch, đối với lọc HEPA chịu nhiệt cũng như lọc HEPA thường vậy.
Trong dây chuyền đó thì đầu tiên là tấm lọc sơ bộ, sau đó là tấm lọc trung gian dạng túi hay túi lọc khí. Túi lọc khí là thiết bị lọc thứ cấp quan trọng đứng trước lọc HEPA nhằm bảo vệ tốt cho màng lọc HEPA. Túi lọc khí thường dùng là túi lọc khí F5 và túi lọc khí F8.
Cấu tạo lọc HEPA
Lọc Hepa/Ulpa: Là một trong những sản phẩm chuyên dùng lọc khí lọc HEPA làm bằng vật liệu thép sơn tĩnh điện dày 1,2mm hoặc inox 304.
Cấu tạo bên ngoài của Lọc HEPA: Hộp lọc khí HEPA được làm bằng vật liệu thép sơn tĩnh điện dày 1,2mm hoặc inox 304.
Cấu tạo bên trong của Lọc HEPA: Là sản phẩm màng lọc loại thường dùng trong các hộp lọc là loại mini pleat, loại này có ưu điểm là mỏng, độ chênh áp ban đầu thấp 90pa đến 110pa và vòng đời sử dụng lâu.
Với bài viết về các loại tấm, túi, bản, cuộn lọc không khí, công ty vệ sinh hy vọng bạn đã có những thông tin cơ bản nhất về ứng dụng, cấu tạo, tiêu chuẩn về các loại tấm lọc không khí. Bài viết tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về các thương hiệu tấm lọc không khí có mặt tại Việt Nam và Thế Giới.
7. Có thể bạn quan tâm
- Tiêu chuẩn về tấm lọc không khí: https://tktg.vn/tam-loc-khong-khi-tieu-chuan/
- Thiết bị xử lý không khí AHU: https://tktg.vn/thiet-bi-xu-ly-khong-khi-ahu/
- Hệ thống điều hòa không khí HVAC: https://tktg.vn/he-thong-dieu-hoa-khong-khi-hvac-la-gi/
Nguồn: công ty vệ sinh TKT Cleaning